Quy định Đánh giá Điểm rèn luyện sinh viên
03/08/2022 - Lượt xem: 126057QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN SINH VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 537/QĐ-HIU ngày 25 tháng 6 năm 2024
của Hiệu trưởng Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc đánh giá kết quả rèn luyện của người học được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (sau đây gọi chung là sinh viên), bao gồm: Các tiêu chí đánh giá và khung điểm; phân loại và quy trình đánh giá; tổ chức đánh giá và sử dụng kết quả đánh giá; tổ chức thực hiện.
2. Quy chế này áp dụng đối với sinh viên là người Việt Nam được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng; các Khoa, Viện, Phòng, Trung tâm, các đơn vị, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mục đích
1. Định hướng những nội dung rèn luyện cụ thể của sinh viên trong điều kiện đào tạo theo hình thức tín chỉ:
- Tạo môi trường và động lực cho sinh viên tiệm cận và đạt được những yêu cầu và các tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng đầu ra của các chương trình đào tạo mà sinh viên theo học;
- Xây dựng các tiêu chí và nội dung nhằm động viên, khuyến khích sinh viên phấn đấu, thông qua các hoạt động sự kiện cụ thể: học thuật, nghiên cứu khoa học, hoạt động phong trào, kỹ năng mềm, áp dụng kiến thức chuyên môn vào thực tế;
- Đánh giá đạo đức, tác phong, tuân thủ nội quy nhà trường, pháp luật Nhà nước, mức độ tích cực trong học tập và các hoạt động trong suốt quá trình học đại học.
2. Là căn cứ để xét cấp học bổng khuyến khích học tập, thực hiện các chế độ chính sách và ưu đãi sinh viên, các học bổng hằng năm của trường.
3. Là căn cứ để xét các danh hiệu thi đua hàng năm và toàn khoá học, căn cứ để xét chọn các danh hiệu khác của sinh viên.
Điều 3. Đối tượng được đánh giá
1. Đối tượng được đánh giá rèn luyện là sinh viên đang học tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
2. Sinh viên bị kỷ luật mức đình chỉ học tập hoặc buộc thôi học không được đánh giá rèn luyện trong thời gian bị đình chỉ.
3. Sinh viên hoàn thành chương trình học tập và tốt nghiệp trước thời hạn tốt nghiệp ra trường ở thời điểm nào thì tính điểm trung bình cộng kết quả rèn luyện toàn khoá học đến thời điểm đó.
4. Sinh viên hoàn thành chương trình học và tốt nghiệp chậm so với quy định của khóa học:
- Nếu thời gian học bổ sung tương ứng từ 01 học kỳ trở lên thì tiếp tục được đánh giá rèn luyện trong thời gian hoàn thành bổ sung và tốt nghiệp.
- Nếu thời gian học tập bổ sung và tốt nghiệp với thời gian ít hơn 01 học kỳ thì được đưa vào điều chỉnh kết quả rèn luyện của học kỳ cuối cùng.
5. Sinh viên khuyết tật, khó khăn hoặc hạn chế trong việc di chuyển có xác nhận của cơ quan y tế theo quy định thì được ưu tiên cộng điểm khi đánh giá kết quả rèn luyện căn cứ vào sự nỗ lực, tiến bộ của sinh viên và tùy thuộc vào đối tượng, hoàn cảnh cụ thể.
6. Sinh viên nghỉ học tạm thời được bảo lưu kết quả rèn luyện sẽ được đánh giá kết quả rèn luyện khi tiếp tục trở lại học tập theo quy định.
7. Sinh viên đồng thời học hai chương trình đào tạo sẽ được đánh giá kết quả rèn luyện tại đơn vị quản lý chương trình thứ nhất và lấy ý kiến nhận xét của đơn vị quản lý chương trình thứ hai làm căn cứ, cơ sở để đánh giá thêm. Trường hợp chương trình thứ nhất đã hoàn thành thì đơn vị quản lý chương trình thứ hai sẽ tiếp tục được đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên.
8. Sinh viên chuyển trường được sự đồng ý của Hiệu trưởng hai cơ sở giáo dục đại học thì được bảo lưu kết quả rèn luyện của cơ sở giáo dục đại học cũ khi học tại cơ sở giáo dục đại học mới và tiếp tục được đánh giá kết quả rèn luyện ở các học kỳ tiếp theo.
9. Sinh viên tham gia các chương trình trao đổi sinh viên quốc tế tại nước ngoài do Trường cử đi (có quyết định cử sinh viên):
- Thời gian sinh viên đi trao đổi ít hơn 01 học kỳ, sẽ được ghi nhận điểm rèn luyện cho hoạt động giao lưu quốc tế sinh viên và vẫn đánh giá rèn luyện bình thường.
- Thời gian sinh viên đi trao đổi từ 01 học kỳ trở lên, sẽ không đánh giá rèn luyện ở học kỳ đi trao đổi.
Điều 4. Nguyên tắc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên
1. Thực hiện nghiêm túc quy trình và các tiêu chí đánh giá được quy định tại quy chế này; đảm bảo khách quan, công khai, công bằng, chính xác.
2. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên là việc làm thường xuyên thực hiện trong mỗi học kỳ, mỗi năm học và toàn khóa học.
3. Đảm bảo yếu tố bình đẳng, dân chủ và chính xác trong quá trình đánh giá.
4. Phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa các bộ phận, các đơn vị có liên quan trong nhà trường tham gia công tác đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên.
Điều 5. Nội dung đánh giá và thang điểm rèn luyện
1. Điểm rèn luyện được đánh giá bằng thang điểm 100 với 05 tiêu chuẩn chính:
a) Ý thức tham gia học tập và nghiên cứu khoa học (từ 0 đến 40 điểm).
b) Ý thức chấp hành nội quy, quy định và đạo đức tác phong (từ 0 đến 40 điểm).
c) Ý thức tích cực tham gia các hoạt động chính trị, hoạt động ngoại khoá và trải nghiệm sinh viên (từ 0 đến 20 điểm).
d) Ý thức chấp hành pháp luật và tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng (từ 0 đến 10 điểm)
đ) Ý thức nỗ lực đạt được thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện. (từ 0 đến 10 điểm)
2. Điểm rèn luyện được đánh giá bằng thang điểm 100 và không vượt quá 100 điểm dựa trên nội dung Bảng đánh giá rèn luyện cụ thể của sinh viên kèm theo quy định này.
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ KHUNG ĐIỂM
Điều 6. Đánh giá về ý thức tham gia học tập và nghiên cứu khoa học
1. Thang điểm: từ 0 đến 40 điểm.
2. Sinh viên có thể tham gia và được ghi nhận ở nhiều tiêu chí thành phần nhưng tổng điểm được ghi nhận cho tiêu chuẩn không vượt quá 40 điểm.
3. Khung xác định 06 tiêu chí cho tiêu chuẩn bao gồm:
STT |
Tiêu chí đánh giá |
TC1.1 |
Kết quả học tập. |
TC1.2 |
Ý thức tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học. |
TC1.3 |
Ý thức tham gia cuộc thi học thuật, cuộc thi nghiên cứu khoa học. |
TC1.4 |
Ý thức tham gia các chuyên đề, workshop, tọa đàm, giao lưu về học thuật. |
TC1.5 |
Ý thức tham gia các hoạt động nâng cao kiến thức và chuyên môn, hoạt động câu lạc bộ học thuật. |
Điều 7. Đánh giá đối với việc rèn luyện ý thức chấp hành nội quy, quy định và đạo đức tác phong
1. Thang điểm: từ 0 đến 40 điểm (trong đó 30 điểm mặc định cho sinh viên, nếu vi phạm sẽ bị trừ dần)
2. Tổng điểm cộng/trừ có thể vượt quá 40 điểm cho tiêu chuẩn nhưng được ghi nhận 40 điểm.
3. Khung xác định 03 tiêu chí cho tiêu chuẩn bao gồm:
STT |
Tiêu chí đánh giá |
TC2.1 |
Không vi phạm nội quy, quy chế, quy định của Nhà trường. |
TC2.2 |
Ý thức tham gia sinh hoạt công dân – sinh viên và thực hiện khảo sát. |
TC2.3 |
Điểm trừ do vi phạm nội quy, quy định, quy chế của Nhà trường. |
TC2.4 |
Khuyến khích sinh viên tích cực trong rèn luyện. |
Điều 8. Đánh giá đối với việc rèn luyện ý thức tích cực tham gia các hoạt động chính trị, hoạt động ngoại khoá và trải nghiệm sinh viên
1. Thang điểm: từ 0 đến 20 điểm.
2. Tổng điểm có thể vượt quá 20 điểm cho tiêu chuẩn nhưng được ghi nhận 20 điểm.
3. Khung xác định 02 tiêu chí cho tiêu chuẩn bao gồm:
STT |
Tiêu chí đánh giá |
TC3.1 |
Ý thức tham gia các hoạt động phong trào, ngoại khóa, kỹ năng mềm. |
TC3.2 |
Ý thức tham gia các hoạt động góp phần quảng bá hình ảnh cho Khoa/Trường. |
TC3.3 |
Ý thức tham gia các hoạt động câu lạc bộ VHNT, TDTT, kỹ năng…(trừ CLB học thuật và CLB thiện nguyện). |
Điều 9. Đánh giá đối với việc rèn luyện ý thức chấp hành pháp luật và tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng
1. Thang điểm: từ 0 đến 10 điểm (trong đó 5 điểm mặc định cho sinh viên, nếu vi phạm sẽ bị trừ dần)
2. Tổng điểm có thể vượt quá 10 điểm nhưng được ghi nhận 10 điểm.
3. Khung xác định 04 tiêu chí cho tiêu chuẩn bao gồm:
STT |
Tiêu chí đánh giá |
TC4.1 |
Không vi phạm pháp luật, quy định nơi cư trú. |
TC4.2 |
Điểm trừ do vi phạm pháp luật, quy định nơi cư trú |
TC4.3 |
Ý thức tham gia các hoạt động tình nguyện, dự án cộng đồng |
TC4.4 |
Ý thức tham gia các hoạt động câu lạc bộ thiện nguyện |
Điều 10. Đánh giá nỗ lực của người học để đạt được thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện
1. Thang điểm: từ 01 đến 10 điểm.
2. Tổng điểm có thể vượt quá 10 điểm nhưng được ghi nhận 10 điểm.
3. Khung xác định 02 tiêu chí cho tiêu chuẩn bao gồm:
STT |
Tiêu chí đánh giá |
TC5.1 |
Đạt thành tích xuất sắc được khen thưởng các cấp. |
TC5.2 |
Đạt giải cuộc thi các cấp. |
TC5.3 |
Đạt danh hiệu Sinh viên 5 tốt, Thanh niên tiên tiến làm theo lời Bác. |
Chương III
PHÂN LOẠI ĐÁNH GIÁ VÀ QUY TRÌNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
Điều 11. Phân loại kết quả rèn luyện
1. Kết quả rèn luyện được phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu và kém.
2. Phân loại kết quả rèn luyện:
a) Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc;
b) Từ 80 đến dưới 90 điểm: loại tốt;
c) Từ 65 đến dưới 80 điểm: loại khá;
d) Từ 50 đến dưới 65 điểm: loại trung bình;
đ) Từ 35 đến dưới 50 điểm: loại yếu;
e) Dưới 35 điểm: loại kém.
f) Tại học kỳ sinh viên bị kỷ luật mức khiển trách, kết quả rèn luyện không được vượt quá loại khá.
g) Tại học kỳ sinh viên bị kỷ luật mức cảnh cáo, kết giá kết quả rèn luyện không được vượt quá loại trung bình.
Điều 12. Cách tính điểm đánh giá kết quả rèn luyện
1. Tổng điểm rèn luyện của sinh viên ở từng tiêu chuẩn đánh giá chỉ nằm trong khung điểm quy định của tiêu chuẩn đánh giá đó.
2. Việc cộng điểm cho sinh viên cần phải có minh chứng cụ thể:
a) Bằng khen, giấy khen, giấy chứng nhận liên quan đến cộng điểm dành cho sinh viên.
b) Theo văn bản ghi nhận, thống kê danh sách, báo cáo, xác nhận của các cá nhân, đơn vị liên quan.
c) Văn bản xác nhận là thành viên Ban tổ chức các chương trình, hoạt động được tổ chức.
d) Văn bản xác nhận là thí sinh, vận động viên được Trường cử tham gia và dự thi.
3. Đối với sinh viên kiệm nhiệm nhiều chức vụ trong công tác phụ trách lớp, đoàn thể trong Trường thì sinh viên chỉ được cộng điểm tương ứng với 01 chức vụ được tính điểm cao nhất.
Điều 13. Quy trình đề xuất và cập nhật điểm rèn luyện
Bước |
Nội dung quy trình |
Phụ trách |
Thời gian |
Ghi chú |
1 |
Đăng ký hoạt động tính điểm rèn luyện bằng cách: Gửi kế hoạch hoặc tờ trình tổ chức hoạt động/sự kiện có đề nghị tính điểm rèn luyện về Trung tâm Trải nghiệm & Việc làm Sinh viên |
Đơn vị tổ chức hoạt động/ sự kiện |
Trước ngày tổ chức 07 ngày làm việc |
Qua email: sao@hiu.vn hoặc trực tiếp |
2 |
Xác nhận và cấp mã cho hoạt động/sự kiện |
Trung tâm Trải nghiệm & Việc làm Sinh viên |
01 ngày làm việc sau khi nhận được đăng ký |
|
3 |
Đề nghị ghi nhận điểm rèn luyện cho hoạt động bằng cách: Gửi hồ sơ công nhận gồm: 1) BM-HĐNK-01: Phiếu đề nghị Điểm rèn luyện 2) BM-HĐNK-02: Danh sách đề nghị điểm rèn luyện 3) Bản photocopy kế hoạch hoặc tờ trình tổ chức hoạt động đã được phê duyệt |
Đơn vị tổ chức hoạt động/ sự kiện |
Sau khi kết thúc hoạt động trong thời gian 10 ngày làm việc |
File mềm qua email: sao@hiu.vn Văn bản giấy có đầy đủ chữ ký tại văn phòng Trung tâm Trải nghiệm & Việc làm Sinh viên |
4 |
Cập nhật danh sách sinh viên tham gia hoạt động vào hệ thống quản lý điểm rèn luyện |
Trung tâm Trải nghiệm & Việc làm Sinh viên |
Trong vòng 03 ngày làm việc sau khi nhận đầy đủ |
Hồ sơ gồm: bản giấy và file mềm |
5 |
Công bố các hoạt động được tính điểm rèn luyện |
Trung tâm Trải nghiệm & Việc làm Sinh viên |
Trong vòng 03 ngày làm việc sau khi cập nhật vào hệ thống |
tại trang cá nhân của sinh viên |
Điều 14. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện
1. Đầu mỗi học kỳ chính, Cố vấn học tập và Ban cán sự của lớp sinh viên tổ chức sinh hoạt lớp để phổ biến, hướng dẫn việc đánh giá rèn luyện đến từng thành viên trong lớp. Buổi sinh hoạt lớp phải có biên bản theo mẫu và danh sách sinh viên tham dự kèm theo.
2. Cuối mỗi học kỳ chính, sinh viên căn cứ quá trình rèn luyện của bản thân, theo dõi kết quả đánh giá sơ bộ dựa theo mức điểm chi tiết do cơ sở giáo dục đại học quy định.
3. Cố vấn học tập cùng với Ban cán sự lớp linh hoạt cách thức tổ chức để họp lớp, tiến hành xem xét và thông qua mức điểm đánh giá của từng sinh viên. Buổi sinh hoạt lớp phải có sự tham gia của Cố vấn học tập, Cố vấn học tập gửi kết quả đánh giá rèn luyện của lớp kèm theo biên bản sinh hoạt lớp về Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp khoa (sau đây gọi tắt là Hội đồng cấp khoa).
4. Hội đồng cấp khoa họp xét, thống nhất, báo cáo Trưởng khoa thông qua và gửi kết quả lên Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên cấp trường (sau đây gọi tắt là Hội đồng cấp trường).
5. Hội đồng cấp trường họp xét, thống nhất trình Hiệu trưởng xem xét và quyết định công nhận kết quả.
6. Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của sinh viên phải được công bố công khai và thông báo cho sinh viên biết trước 20 ngày trước khi ban hành quyết định chính thức.
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ VÀ SỬ DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Điều 15. Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện
1. Hiệu trưởng ban hành Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên và chấm dứt hoạt động khi Hội đồng ban hành Quyết định công nhận kết quả của sinh viên chính thức.
2. Hội đồng cấp trường
a) Thẩm quyền thành lập: Hội đồng cấp trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền ký Quyết định thành lập Hội đồng cấp trường. Hội đồng cấp trường được thành lập theo năm học và tự giải tán khi kết thúc năm học đó.
b) Thành phần Hội đồng cấp trường bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng ủy quyền.
- Thường trực Hội đồng: Giám đốc Trung tâm Trải nghiệm & Việc làm sinh viên.
- Các ủy viên: Đại diện Lãnh đạo các khoa, phòng và trung tâm có liên quan, đại diện Đoàn thanh niên và Hội sinh viên cấp trường.
c) Nhiệm vụ của Hội đồng cấp trường:
- Tham mưu, tư vấn giúp Hiệu trưởng xem xét, công nhận kết quả rèn luyện của từng sinh viên và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hiệu trưởng.
- Căn cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của các Trưởng khoa, tiến hành xem xét để đề nghị Hiệu trưởng công nhận.
3. Hội đồng cấp khoa
a) Thẩm quyền thành lập: Hội đồng cấp khoa do Trưởng khoa hoặc Phó trưởng khoa được Trưởng khoa ủy quyền ký Quyết định thành lập Hội đồng cấp khoa. Hội đồng cấp khoa được thành lập theo năm học và tự giải tán khi kết thúc năm học đó.
b) Thành phần Hội đồng cấp khoa gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Trưởng khoa hoặc Phó trưởng khoa được Trưởng khoa ủy quyền.
- Các ủy viên: Trợ lý theo dõi công tác quản lý sinh viên; cố vấn học tập; đại diện Đoàn thanh niên, Hội sinh viên cấp Khoa và Ban cán sự lớp.
c) Nhiệm vụ của Hội đồng cấp khoa:
- Có nhiệm vụ giúp Trưởng khoa xem xét, đánh giá chính xác, công bằng, công khai và dân chủ kết quả rèn luyện của từng sinh viên trong khoa.
- Căn cứ vào các quy định hiện hành, trên cơ sở đề nghị của giáo viên chủ nhiệm/cố vấn học tập của từng đơn vị lớp học, tiến hành xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của từng lớp, đề nghị Trưởng khoa công nhận.
Điều 16. Thời gian đánh giá rèn luyện
1. Việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên được tiến hành định kỳ theo học kỳ, năm học và toàn khóa học.
2. Điểm rèn luyện của học kỳ là tổng điểm đạt được của 5 tiêu chuẩn đánh giá theo quy định và điểm thưởng (nếu có).
3. Điểm rèn luyện của năm học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của năm học đó. Điểm rèn luyện toàn khóa học là trung bình cộng của điểm rèn luyện các học kỳ của khóa học.
Điều 17. Sử dụng kết quả rèn luyện
1. Kết quả đánh giá rèn luyện từng học kỳ, năm học và toàn khóa của sinh viên được lưu trong hồ sơ quản lý sinh viên của trường.
2. Kết quả đánh giá rèn luyện mỗi học kỳ được sử dụng trong việc xét duyệt học bổng, xét khen thưởng, kỷ luật, xét các chính sách và ưu đãi dành cho sinh viên, một số trường hợp có thể sử dụng để xét thôi học, ngừng học.
3. Kết quả đánh giá rèn luyện mỗi năm học được sử dụng trong việc xét duyệt các danh hiệu thi đua sinh viên, xét điều kiện giới thiệu sinh viên tham gia trao đổi sinh viên quốc tế tại nước ngoài.
4. Kết quả đánh giá rèn luyện toàn khóa học được sử dụng trong việc xét các danh hiệu sinh viên toàn khoá học như Thủ khoa, Á khoa, Sinh viên xuất sắc toàn khoá, Sinh viên giỏi toàn khoá, Sinh viên tích cực tham gia các hoạt động của Nhà trường.
5. Kết quả đánh giá rèn luyện từng học kỳ được ghi chung vào bảng điểm kết quả học tập và lưu trong hồ sơ của sinh viên.
6. Kết thúc khoá học, sinh viên được cấp Phụ lục hoạt động ngoại khoá trong suốt khoá học để phục vụ cho minh chứng hồ sơ việc làm của sinh viên.
7. Sinh viên có kết quả rèn luyện xuất sắc được Nhà trường xem xét biểu dương, khen thưởng.
8. Sinh viên bị xếp loại rèn luyện yếu, kém trong hai học kỳ liên tiếp thì phải tạm ngừng học ít nhất một học kỳ ở học kỳ tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện yếu, kém hai học kỳ liên tiếp lần thứ hai thì sẽ bị buộc thôi học.
Sinh viên có quyền khiếu nại về việc đánh giá kết quả rèn luyện
1. Khiếu nại về chi tiết điểm từng hoạt động của học kỳ đang xét được thực hiện theo quy trình công nhận hoạt động sinh viên.
2. Khiếu nại về kết quả điểm rèn luyện được thực hiện chậm nhất 20 ngày kể từ ngày có kết quả rèn luyện dự kiến.
Sinh viên có quyền khiếu nại lên các phòng, trung tâm chức năng hoặc Hiệu trưởng nếu thấy việc đánh giá kết quả rèn luyện chưa chính xác. Khi nhận được đơn khiếu nại, Nhà trường có trách nhiệm giải quyết, trả lời theo quy định hiện hành.
Chương V
1. Các khoa:
a) Thực hiện đăng ký và cung cấp danh sách sinh viên tham gia các hoạt động do Khoa tổ chức, danh sách kết quả nghiệm thu khóa luận tốt nghiệp, danh sách sinh viên được tuyên dương-khen thưởng, danh sách sinh viên vi phạm quy chế (nếu có) theo đúng thời gian quy định về Trung tâm Trải nghiệm & Việc làm sinh viên để làm căn cứ đánh giá rèn luyện của sinh viên.
b) Thành lập hội đồng đánh giá kết quả rèn lyện của sinh viên để giúp Trưởng khoa xem xét, đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên.
c) Hội đồng khoa tiến hành tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên dựa trên các cơ sở sau:
- Biên bản họp đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên của lớp có chữ ký của cố vấn học tập và lớp trưởng;
- Bảng điểm tổng hợp kết quả rèn luyện của lớp.
d) Nộp các biên bản họp, bảng điểm tổng hợp kết quả rèn luyện và các tài liệu có liên quan đến kết quả rèn luyện của sinh viên về Trung tâm Trải nghiệm & Việc làm sinh viên.
2. Các phòng ban chức năng
a) Phòng Đào tạo đại học:
- Đảm bảo điểm trung bình học tập từng học kỳ của sinh viên được cập nhật lên phần mềm quản lý kết quả học tập đúng thời hạn;
- Nhận kết quả rèn luyện của sinh viên và đưa vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện của từng sinh viên khi ra trường.
b) Phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng:
- Cung cấp kịp thời danh sách sinh viên vi phạm quy chế trong thi, kiểm tra về Trung tâm Trải nghiệm & Việc làm sinh viên trong thời gian quy định (nếu có);
- Đảm bảo danh sách sinh viên bị cấm thi được cập nhật lên phần mềm quản lý học tập.
c) Phòng Quản lí Khoa học và Tạp chí Khoa học:
- Cung cấp danh sách kết quả nghiệm thu các đề tài nghiên cứu khoa học, danh sách tham dự các buổi hội thảo và báo cáo khoa học của sinh viên cho Trung tâm Trải nghiệm & Việc làm sinh viên làm cơ sở cho việc đánh giá rèn luyện của sinh viên.
d) Trung tâm Trải nghiệm & Việc làm sinh viên-Thường trực Hội đồng cấp trường:
- Tư vấn, hướng dẫn cho sinh viên về việc đánh giá kết quả rèn luyện;
- Tổng hợp kết quả điểm rèn luyện sinh viên ở các mặt đánh giá trên cơ sở đề xuất của các đơn vị có trách nhiệm liên quan đến kết quả rèn luyện của sinh viên;
- Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, bổ sung về kết quả rèn luyện của sinh viên;
- Tổ chức họp Hội đồng cấp trường;
- Tham mưu Hiệu trưởng xem xét quyết định đối với các trường hợp đặc biệt như khen thưởng, ngừng học, buộc thôi học có liên quan đến kết quả rèn luyện của sinh viên.
3. Đoàn thanh niên, Hội sinh viên, Câu lạc bộ sinh viên, Hội đồng sinh viên quốc tế (ISC):
- Thực hiện đăng ký và cung cấp danh sách sinh viên tham gia các hoạt động do Đoàn, Hội, Câu lạc bộ, ISC tổ chức và các văn bản có liên quan đến đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên theo đúng thời gian quy định về Trung tâm Trải nghiệm & Việc làm sinh viên;
- Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Ủy viên Ban chấp hành Đoàn, Hội các cấp, thành viên câu lạc bộ, Thành viên ISC theo từng học kỳ; gửi kết quả đánh giá về Trung tâm Trải nghiệm & Việc làm sinh viên.
Điều 20. Thời gian thực hiện
1. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ học kỳ 1 năm học 2024-2025 và thay thế Quy định đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên ban hành kèm theo Quyết định 1267/QĐ-HIU ngày 30/12/2022 của Hiệu trưởng trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng.
2. Quy định này kèm theo Bảng đánh giá rèn luyện của sinh viên về thang điểm và nội dung đánh giá theo khung điểm quy định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, các đơn vị gửi ý kiến về Trung tâm Trải nghiệm & việc làm sinh viên để tổng hợp trình Hiệu trưởng xem xét quyết định.
4. Các Trưởng đơn vị, cán bộ viên chức và sinh viên đại học hệ chính quy của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
PHỤ LỤC: BẢNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN SINH VIÊN
Học kỳ: ……. Năm học: ……….
(Kèm theo Quyết định số: 537/QĐ-HIU ngày 25/ 6 /2024 về việc ban hành Quy định đánh giá rèn luyện sinh viên của Hiệu trưởng Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng)
Họ và tên: MSSV:
Lớp: Khoa:
TT |
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ |
ĐIỂM QUY ĐỊNH |
ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC |
GHI CHÚ |
TIÊU CHÍ 1: ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC HỌC TẬP VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC |
||||
1.1 |
Kết quả học tập |
|
|
|
- Học tập xếp loại Xuất sắc |
26 |
|||
- Học tập xếp loại Giỏi |
24 |
|||
- Học tập xếp loại Khá |
22 |
|||
- Học tập xếp loại Trung bình |
20 |
|||
- Điểm học tập tăng so với học kỳ trước |
4 |
|||
-Mỗi học phần bị cấm thi |
-5 |
|||
1.2 |
Tham gia hoạt động nguyên cứu khoa học |
|
|
|
- Đăng ký thực hiện đề tài và có quyết định giao nhiệm vụ đề tài |
3 |
|||
- Đề tài được nghiệm thu và thông qua |
5 |
|||
- Đề tài được đăng trên báo/tạp chí khoa học trong nước |
7 |
|||
- Đề tài được đăng trên báo/tạp chí khoa học ngoài nước |
10 |
|||
- Sinh viên hỗ trợ công tác nghiên cứu khoa học cấp Khoa/Trường (có xác nhận của chủ nhiệm đề tài), tối đa 5 sinh viên/đề tài |
5 |
|||
1.3 |
Tham gia cuộc thi học thuật, cuộc thi nghiên cứu khoa học |
|
|
|
- Thành viên Ban tổ chức/cộng tác viên hoạt động của Trường hoàn thành nhiệm vụ |
4 |
|||
- Người tham gia của hoạt động do Trường tổ chức |
3 |
|||
- Tham gia và đạt giải trong cuộc thi hoạt động của Trường |
5 |
|||
- Người tham gia của hoạt động ngoài Trường (được Trường cử đi) |
3 |
|||
1.4 |
Tham gia các chuyên đề, workshop, tọa đàm, giao lưu về học thuật |
|
|
|
- Thành viên Ban tổ chức/cộng tác viên hoạt động của Trường hoàn thành nhiệm vụ |
4 |
|||
- Người tham gia của hoạt động do Trường tổ chức |
3 |
|||
- Người tham gia hoạt động ngoài Trường (có xác nhận của BTC) |
3 |
|||
1.5 |
Tham gia các hoạt động nâng cao kiến thức và chuyên môn |
|
|
|
- Tham gia học tập chuyên đề, tham quan thực tế tại doanh nghiệp do Trường tổ chức (Ngoài chương trình học). |
4 |
|||
- Hoàn thành chứng chỉ ngoại ngữ, tin học |
4 |
|||
- Tham gia CLB học thuật |
|
|||
- Thành viên Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ học thuật Ngoài điểm số tại mục này, thành viên BCN câu lạc bộ được ghi nhận thêm ở mục điểm thưởng dựa vào kết quả đánh giá mỗi học kỳ. |
3 |
|||
+ Thành viên CLB được Ban chủ nhiệm đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên |
3 |
|||
|
Mức điểm tối đa tiêu chí 1 |
40 |
|
|
TIÊU CHÍ 2: ĐÁNH GIÁ Ý THỨC CHẤP HÀNH NỘI QUY, QUY CHẾ, QUY ĐỊNH CỦA NHÀ TRƯỜNG |
||||
2.1 |
Không vi phạm nội quy, quy chế, quy định của Nhà trường |
30 |
|
|
2.2 |
Tham gia sinh hoạt công dân – sinh viên và thực hiện khảo sát |
|
|
|
- Tham gia và đạt yêu cầu bài thu hoạch sinh hoạt công dân - sinh viên (đầu năm/đầu khóa/cuối khóa) |
4 |
|||
- Tham gia khảo sát sinh viên của trường |
4 |
|||
2.3 |
Vi phạm quy định, quy chế của Nhà trường |
|
|
|
- Không tham gia hoặc không đạt yêu cầu bài thu hoạch công dân - sinh viên (đầu năm/đầu khóa/cuối khóa) |
-3 |
|||
- Không tham gia Bảo hiểm y tế |
-5 |
|||
- Không nộp hồ sơ sinh viên theo quy định |
-5 |
|||
- Không đeo thẻ sinh viên |
-5 |
|||
- Trang phục không nghiêm túc khi đến trường (căn cứ theo quy chế CTSV) |
-5 |
|||
- Hút thuốc không đúng nơi quy định |
-5 |
|||
- Không cập nhật thông tin sinh viên/thông tin ngoại trú sinh viên |
-5 |
|||
- Không tham gia thực hiện các khảo sát bắt buộc của Trường |
-5 |
|||
- Đăng ký nhưng không tham gia làm ảnh hưởng đến chương trình/sự kiện |
-5 |
|||
- Vi phạm quy chế thi, kiểm tra bị lập biên bản |
-5 |
|||
- Vi phạm kỷ luật khiển trách (có quyết định) |
-10 |
|||
- Vi phạm kỷ luật cảnh cáo (có quyết định) |
-15 |
|||
- Vi phạm nội quy, quy chế khác (không giữ gìn vệ sinh chung, vắng học, vắng họp lớp không lý do…) |
-5 |
|||
2.4 |
Khuyến khích sinh viên tích cực trong rèn luyện |
|
|
|
- Kết quả rèn luyện học kỳ liền trước đạt Xuất sắc |
4 |
|||
- Kết quả rèn luyện học kỳ liền trước đạt Tốt |
3 |
|||
- Kết quả rèn luyện học kỳ liền trước đạt Khá |
2 |
|||
|
Mức điểm tối đa tiêu chí 2 |
40 |
|
|
TIÊU CHÍ 3: ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI VIỆC RÈN LUYỆN Ý THỨC TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRỊ, HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHOÁ VÀ TRẢI NGHIỆM SINH VIÊN |
||||
3.1 |
Tham gia các hoạt động phong trào, ngoại khóa, kỹ năng mềm. |
|
|
|
- Thành viên Ban tổ chức/cộng tác viên hoạt động của Trường hoàn thành nhiệm vụ |
4 |
|||
- Người tham gia hoạt động hoặc thí sinh cuộc thi của Trường |
3 |
|||
- Người tham gia hoạt động ngoài Trường (có xác nhận của BTC) |
3 |
|||
- Cổ động viên tham gia chương trình (cuộc thi về nghiên cứu khoa học, học thuật, hoạt động phong trào khác) |
3 |
|||
3.2 |
Sinh viên tham gia các hoạt động góp phần quảng bá hình ảnh cho Khoa/Trường như: Tư vấn tuyển sinh, công tác truyền thông thương hiệu…(không trùng với các hoạt động đã đề xuất ĐRL) |
5 |
|
|
3.3 |
Tham gia CLB (trừ CLB học thuật và thiện nguyện) |
|
|
|
- Thành viên Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ Ngoài điểm số tại mục này, thành viên BCN câu lạc bộ được ghi nhận thêm ở mục điểm thưởng dựa vào kết quả đánh giá mỗi học kỳ. |
3 |
|
|
|
+ Thành viên CLB được Ban chủ nhiệm đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên |
3 |
|
|
|
|
Mức điểm tối đa tiêu chí 3 |
20 |
|
|
TIÊU CHÍ 4: ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI VIỆC RÈN LUYỆN Ý THỨC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VÀ TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG |
||||
4.1 |
Không vi phạm pháp luật, quy định nơi cư trú |
5 |
|
|
4.2 |
Vi phạm pháp luật, quy định nơi cư trú |
|
|
|
Phát ngôn không chuẩn mực trên không gian mạng xã hội (Vi phạm luật an ninh mạng). |
-5 |
|
|
|
Gây rối, làm mất an ninh trật tự, chính trị xã hội. |
-5 |
|
|
|
Mỗi lần vi phạm quy định địa phương tại nơi cư trú. |
-5 |
|
|
|
Vi phạm luật an toàn giao thông. |
-5 |
|
|
|
4.3 |
Tham gia các hoạt động tình nguyện, dự án cộng đồng |
|
|
|
- Tham gia các chiến dịch tình nguyện, dự án cộng đồng có thời gian tham gia nhiều hơn 03 ngày (tính theo hoạt động) |
|
|
|
|
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
7 |
|
|
|
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
5 |
|
|
|
+ Hoàn thành nhiệm vụ |
3 |
|
|
|
- Tham gia các hoạt động tình nguyện có thời gian tham gia từ 03 ngày trở xuống (tính theo hoạt động) |
|
|
|
|
+ Vai trò Ban tổ chức/CTV |
4 |
|
|
|
+ Vai trò người tham dự |
3 |
|
|
|
- Tham gia chương trình thiện nguyện do đơn vị ngoài trường tổ chức với danh nghĩa cá nhân không phải do Nhà trường cử (có giấy xác nhận hoặc chứng nhận của đơn vị tổ chức) |
2 |
|
|
|
4.4 |
Tham gia CLB thiện nguyện |
|
|
|
- Thành viên Ban chủ nhiệm Câu lạc bộ thiện nguyện Ngoài điểm số tại mục này, thành viên BCN câu lạc bộ được ghi nhận thêm ở mục điểm thưởng dựa vào kết quả đánh giá mỗi học kỳ. |
3 |
|
|
|
+ Thành viên CLB được Ban chủ nhiệm đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên |
3 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
TIÊU CHÍ 5: ĐÁNH GIÁ SỰ CỐ GẮNG VÀ NỖ LỰC TRONG HỌC TẬP, RÈN LUYỆN |
||||
5.1 |
Đạt thành tích xuất sắc được nhận khen thưởng (có quyết định tặng giấy khen/bằng khen/chứng nhận) |
|
|
|
+ Cấp Trường, cấp huyện hoặc tương đương |
5 |
|
|
|
+ Cấp Tỉnh, Thành phố hoặc tương đương |
6 |
|
|
|
+ Cấp Quốc gia hoặc tương đương |
7 |
|
|
|
5.2 |
Đạt giải cuộc thi các cấp (có quyết định và giấy khen/giấy chứng nhận thành tích) |
|
|
|
+ Cấp Trường, cấp huyện hoặc tương đương |
5 |
|
|
|
+ Cấp Tỉnh, Thành phố hoặc tương đương |
6 |
|
|
|
+ Cấp Quốc gia hoặc tương đương |
7 |
|
|
|
5.3 |
Sinh viên đat danh hiệu sinh viên 5 tốt, Thanh niên tiên tiến làm theo lời Bác (có quyết định) |
|
|
|
+ Cấp Khoa |
3 |
|
|
|
+ Cấp Trường |
5 |
|
|
|
+ Cấp Tỉnh, Thành phố |
6 |
|
|
|
+ Cấp Quốc gia |
7 |
|
|
|
5.4 |
Sinh viên được nhận giấy chứng nhận biểu dương (không bao gồm giấy chứng nhận các giải thưởng hoặc chứng nhận tham gia các hoạt động sự kiện đã đề nghị ĐRL) |
5 |
|
|
|
Mức điểm tối đa tiêu chí 5 |
10 |
|
|
ĐIỂM THƯỞNG (CỘNG THÊM) |
||||
6.1 |
Ban cán sự lớp, Cán bộ Đoàn/Hội, Ban chủ nhiệm CLB sinh viên, Hội đồng sinh viên quốc tế (có quyết định công nhận), thủ quỹ lớp, Tổ trưởng tổ chuyên môn (không có quyết định công nhận), Sinh viên chọn chức vụ cao nhất để được ghi nhận điểm thưởng |
|
|
|
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
10 |
|
|
|
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
5 |
|
|
|
6.2 |
Được kết nạp Đảng tại học kỳ đánh giá rèn luyện |
5 |
|
|
6.3 |
Đảng viên được đánh giá cuối mỗi học kỳ |
|
|
|
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ |
10 |
|
|
|
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
7 |
|
|
|
+ Hoàn thành nhiệm vụ |
5 |
|
|
|
+ Không hoàn thành nhiệm vụ |
-3 |
|
|
|
6.4 |
Sinh viên thuộc đối tượng đặc thù |
|
|
|
Sinh viên khuyết tật, khó khăn trong di chuyển, đi lại và sinh hoạt (có giấy xác nhận của cơ quan y tế) |
10 |
|
|
|
Trường hợp đặc biệt khác theo phê duyệt của Hiệu trưởng |
5 |
|
|
|
|
Điểm thưởng cộng thêm không vượt quá |
10 |
|
|
TỔNG CỘNG |
100 |
|
|
Tải về ----- Xem: BM Phiếu đề nghị công nhận ĐRL.xlsx